Tóm tắt: Chữ Hán là hệ thống các kí hiệu ghi lại ngôn ngữ tiếng Trung Quốc. Chữ Hán không chỉ được sử dụng tại Trung Quốc mà còn đã và đang được sử dụng trong ngôn ngữ của một số quốc gia trên thế giới, nhất là các nước thuộc vùng ảnh hưởng của văn hóa chữ Hán. Đối với người nước ngoài, chữ Hán dường như luôn là một điểm khó lớn nhất, vì chữ Hán khó viết, khó nhớ lại hay quên. Bài viết này sẽ bàn về một số giải pháp hỗ trợ như vận dụng các kiến thức về Lục thư, trò chơi, nguồn tài nguyên mạng và các phần mềm, ứng dụng,… giúp tăng thêm hứng thú và dễ dàng ghi nhớ, nhớ lâu chữ Hán cho người học ở giai đoạn cơ sở.
Từ khóa: Chữ Hán, giải pháp hỗ trợ, ghi nhớ.
Tài liệu tham khảo:
- La Văn Thanh. (2010). Nghiên cứu đặc điểm các tổ hợp song tiết Hán Việt (Có đối chiếu với tiếng Hán). (Luận án tiến sĩ Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội).
- Phạm Hùng Việt. (2016). Trở lại vấn đề lượng từ ngữ Hán Việt trong tiếng Việt. Từ điển học & Bách khoa thư, 1. https: /vn/ tro-lai-van-de-luong-tu-ngu-han-viet-trong-tieng- viet-a2702.html.
- 王丽.(2018). 对外汉语汉字教育游戏设计研究及实现—以《汉语教程》第一册配套汉字教育游戏为例. (暨南大学硕士学位论文).
- 崔永华 (2014). 重新认识汉字教学. 中国语言文字, 5,11-12.
- 马燕华(2019). 论面向非汉字文化卷外国成年人的汉字教学原则.国际汉语教学研究, 6, 18-25.
- 潘先军(2018). 汉字与国际汉字教学. 语言文字大论坛, 24, 30-34.
- 张文秀. (2019). 基于“六书”造字法理论的汉字游戏教学设计—以印尼八华小学为例. (浙江科技学院硕士学位论文).
- 郑云. (2019). 多媒体技术补助下的初级班对外汉字教学研究—以兰州大学初级班留学生为例. (兰州大学硕士学位论文).
- 徐通锵 (1998). 中西语言学的结合应以字的研究为基础.语言文字应用, 1, 7-9.
- 万业馨 (2004). 从汉字研究到汉字教学. 世界汉语教学, 2, 40-48.